MENU

1 Thủ tục: Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ



3Chi tiết thủ tục:

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Lạng Sơn.

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khi giao nộp vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ phải có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ để giao nộp. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền trực tiếp thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị giao nộp thì không phải cấp giấy phép vận chuyển.

- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị, sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền trang cấp thuộc Bộ Công an sau khi nhận được văn bản đề nghị thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ của các đơn vị trong Công an nhân dân thì tổ chức thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo quy định như sau: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị, sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền trang cấp thuộc Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản thu hồi, trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, nguồn gốc, xuất xứ, tình trạng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ. Biên bản lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

- Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị về thời gian, địa điểm giao nộp để thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.

- Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản thu hồi, trong đó ghi rõ số lượng, loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ. Biên bản lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

* Lưu ý:

Đối với các đơn vị trong Công an nhân dân sau khi giao nộp vũ khí, công cụ hỗ trợ cho cơ quan có thẩm quyền trang cấp thì phải giao nộp giấy phép sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép và thực hiện theo quy định tại bước 5.

2. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Lạng Sơn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ; lý do giao nộp; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu của vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; số giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ phải thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định.

5 Đối tượng thực hiện TTHC

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

6. Cơ quan thực hiện TTHC

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Lạng Sơn.

7. Kết quả thực hiện TTHC

Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ được thu hồi; biên bản thu hồi được lập và giao cho các bên liên quan.

8. Lệ p

Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Theo quy định tại Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể:

"1. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ trang bị cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp sau đây:

a) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giải thể hoặc không còn nhu cầu sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;

b) Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ hết hạn sử dụng, hư hỏng không còn khả năng sử dụng;

c) Không thuộc đối tượng được trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo quy định của Luật này.

2. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sửa chữa vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:

a) Tổ chức, doanh nghiệp chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh, sửa chữa vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;

b) Cơ quan có thẩm quyền đã thu hồi giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.

3. Thu hồi giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:

a) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Vũ khí, công cụ hỗ trợ bị mất;

c) Giấy phép sử dụng cấp không đúng thẩm quyền.

4. Thu hồi giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:

a) Doanh nghiệp kinh doanh công cụ hỗ trợ giải thể; chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt động kinh doanh công cụ hỗ trợ;

b) Doanh nghiệp không kinh doanh công cụ hỗ trợ trong thời gian 01 năm kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh;

c) Doanh nghiệp không đủ điều kiện kinh doanh công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

5. Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong trường hợp sau đây:

a) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ giải thể; chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;

b) Tổ chức, doanh nghiệp không bảo đảm điều kiện về sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định của Luật này; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện đúng nội dung quy định trong giấy phép, giấy chứng nhận;

c) Doanh nghiệp không kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong thời gian 02 năm kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.

6. Giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ hết hạn sử dụng, hư hỏng phải giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 10 của Luật này.".

11. Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);

- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;

- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

 

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Thống kê thủ tục và biểu mẫu trong lĩnh vực: Đăng ký vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
2 Đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
3 Cấp giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
4 Cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
5 Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
6 Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
7 Cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
8 Cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
9 Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí thể thao bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
10 Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
11 Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
12 Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
13 Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
14 Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
15 Cấp giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
16 Điều chỉnh giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
17 Cấp giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
18 Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
19 Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
20 Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
21 Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
22 Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
23 Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận tình trạng VK,CCHT đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
24 Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
25 Đề nghị đào tạo,huấn luyện về QLSD VK,VLN quân dụng,CCHT và cấp,cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng VK,VLN quân dụng,CCHT;chứng chỉ quản lý kho,nơi cất giữ VK,VLN quân dụng,CCHT Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
26 Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
27 Khai báo vũ khí thô sơ là hiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
28 Cấp giấy phép vận chuyển pháo hoa để kinh doanh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo

CÔNG AN TỈNH LẠNG SƠN

© 2025 Bản quyền thuộc Công an tỉnh Lạng Sơn

Giấy phép số: 08/GP-STTTT, ngày 17 tháng 08 năm 2018 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn

Địa chỉ: Số 15 - đường Hoàng Văn Thụ - phường Chi Lăng - thành phố Lạng Sơn - tỉnh Lạng Sơn

Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân

Chung nhan Tin Nhiem Mang