Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thủ tục: Đăng ký xe lần đầu tại Phòng Cảnh sát giao thông
09-04-2024
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (chủ xe) đăng ký xe thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an: Đăng nhập Cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe ký số hoặc in Giấy khai đăng ký xe ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do Cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định; trường hợp không thực hiện được trên Cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Chủ xe đưa xe đến Phòng Cảnh sát giao thông nơi đóng trụ sở, cư trú hoặc Phòng Cảnh sát giao thông nơi quản lý biển số xe trúng đấu giá (đối với xe đăng ký biển số xe ô tô trúng đấu giá) để kiểm tra xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ xe theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 24/2023/TT-BCA;
Bước 3: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy tờ của xe, đối chiếu với thông tin dữ liệu của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và tiến hành kiểm tra thực tế xe theo quy định.
Bước 4: Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:
a) Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác;
b) Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi;
c) Cấp biển số xe ô tô trúng đấu giá.
Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì chủ xe bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại Phiếu hướng dẫn hồ sơ.
Bước 5: Cán bộ đăng ký xe cấp giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe và xác định mức thu lệ phí đăng ký xe.
Bước 6: Chủ xe nộp lệ phí đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2023/TT-BCA); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Bước 7: Chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2023/TT-BCA) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
- Cách thức thực hiện:
+ Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6.
+ Kê khai Giấy khai đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1. Giấy khai đăng ký xe;
2. Giấy tờ của chủ xe theo quy định;
3. Giấy tờ của xe (Chứng từ chuyển quyền sở hữu; chứng từ lệ phí trước bạ; chứng từ nguồn gốc của xe). Đối với đăng ký biển số đấu giá, bổ sung: Giấy xác nhận biển số xe trúng đấu giá do Cục Cảnh sát giao thông cấp, còn thời hạn sử dụng; trường hợp quá thời hạn thì phải có thêm giấy xác nhận gia hạn do Cục Cảnh sát giao thông cấp.
Trường hợp các Bộ, ngành đã thực hiện kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu với hệ thống đăng ký, quản lý xe thì các giấy tờ trên là dữ liệu điện tử; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì phải có chứng từ giấy theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
+ Cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Cấp biển số xe ô tô trúng đấu giá: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là xe ô tô) của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở;
b) Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu theo quy định của pháp luật và xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, của tổ chức, cá nhân đăng ký xe tại địa phương;
c) Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông nơi có trụ sở, nơi cư trú hoặc Phòng Cảnh sát giao thông nơi quản lý biển số xe trúng đấu giá.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
- Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX12 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.
+ Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.