Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn

1 Thủ tục: Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh)


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 Mẫu CC01 Phiếu thu nhận thông tin căn cước.doc
2 Mẫu DC01.Phiếu thu thập thông tin dân cư.doc

3Chi tiết thủ tục:

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh nơi đang cư trú để thực hiện thủ tục.

Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch tiến hành kê khai thông tin theo mẫu Phiếu thu thập thông tin dân cư và cung cấp các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến bản thân và gia đình (nếu có).

- Bước 2: Cán bộ thu nhận tiếp nhận thông tin kê khai của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch và thu nhận vân tay, chụp ảnh khuôn mặt, thu nhận ảnh mống mắt của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (không thu nhận vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt của người dưới 06 tuổi).

- Bước 3: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước; Phiếu thu thập thông tin dân cư chuyển cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch kiểm tra, ký xác nhận.

- Bước 4: Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kiểm tra, xác minh thông tin về người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã kê khai.

- Bước 5: Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh chuyển thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch tới cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an để kiểm tra, đối sánh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước để thực hiện xác lập số định danh cá nhân và cấp giấy chứng nhận căn cước.

+ Trường hợp người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch không đủ điều kiện thu thập, cập nhật thông tin dân cư, cấp giấy chứng nhân căn cước thì từ thông báo cho người đó và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).

- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu

2. Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an); Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận hồ sơ căn cước để người đó kiểm tra và ký xác nhận.

- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an);

 b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

4. Thời hạn giải quyết

Không quá 15 ngày (không tính thời gian kiểm tra, xác minh thông tin về người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã kê khai để thu thập thông tin dân cư).

5 Đối tượng thực hiện TTHC

Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

6. Cơ quan thực hiện TTHC

Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh

7. Kết quả thực hiện TTHC

Thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Giấy chứng nhận căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an);

8. Lệ p

Không thu lệ phí

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an); Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an)

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có thời gian sinh sống tại địa bàn từ 06 tháng trở lên

11. Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.

- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công an phân cấp thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến khi không tổ chức Công an cấp huyện.

 

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Thống kê thủ tục và biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Cấp, quản lý căn cước Cấp, quản lý căn cước
2 Thủ tục Khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
3 Thủ tục: Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
4 Thủ tục: Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
5 Thủ tục: Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
6 Thủ tục: Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
7 Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
8 Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
9 Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
10 Thủ tục: Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
11 Thủ tục: Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
12 Thủ tục: Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
13 Cấp đổi thẻ căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
14 Cấp lại thẻ căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
15 Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
16 Cấp lại giấy chứng nhận căn cước (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
17 Thủ tục: Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (Thực hiện tại cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
18 Thủ tục: Khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
19 Thủ tục: Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
20 Thủ tục: Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
21 Thủ tục: Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
22 Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
23 Thủ tục: Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
24 Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
25 Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
26 Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
27 Cấp đổi thẻ căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
28 Cấp lại thẻ căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
29 Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
30 Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
31 Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
32 Cấp lại giấy chứng nhận căn cước (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
33 Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
34 Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (Thực hiện tại cấp xã) Cấp, quản lý căn cước