Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn

1 Thủ tục: Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (cấp tỉnh)


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 1. Mẫu DC02 Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước.doc

3Chi tiết thủ tục:

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn.

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp thông tin sinh trắc học về giọng nói của công dân đã có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị của công dân, cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, đối sánh và xác thực đảm bảo tính chính xác của thông tin trước khi thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu căn cước;

- Trường hợp thông tin giọng nói của công dân chưa có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 thì cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh thực hiện trực tiếp thu thập thông tin sinh trắc học về giọng nói để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu căn cước.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do bằng Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn.

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an).

- Giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý xác thực kết quả thu nhận, phân tích, lưu trữ giọng nói của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước (nếu có).

- Văn bản cam kết bảo đảm sức khỏe bình thường không ảnh hưởng đến giọng nói đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 7 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.

- Xuất trình thẻ căn cước của công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị thực hiện thủ tục.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân có nhu cầu thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Lạng Sơn.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo kết quả thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước.

8. Lệ phí: Chưa quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Công dân cam kết tình trạng giọng nói bình thường, không bị ảnh hưởng trước khi thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về căn cước.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.

- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.

- Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước.

- Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.

- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

 

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
2 Khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
3 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
4 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
5 Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
6 Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
7 Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
8 Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
9 Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
10 Cấp đổi thẻ căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
11 Cấp lại thẻ căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
12 Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
13 Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
14 Cấp lại giấy chứng nhận căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
15 Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
16 Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
17 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
18 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
19 Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
20 Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
21 Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
22 Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
23 Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
24 Cấp đổi thẻ căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
25 Cấp lại thẻ căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
26 Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
27 Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
28 Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
29 Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
30 Cấp lại giấy chứng nhận căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
31 Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
32 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
33 Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo đề nghị của công dân (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
34 Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
35 Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước