Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn

1 Thủ tục: Thủ tục Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 Mẫu M03b.docx
2 Mẫu M04b.docx

3Chi tiết thủ tục:

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ:

+ Công dân Việt Nam đề nghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh trực tiếp hoặc gửi đơn đề nghị đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc thực hiện trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin do người đại diện hợp pháp khai và ký thay.

+ Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

> Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ.

> Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

> Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

- Bước 3: Nhận kết quả

+ Người đề nghị cung cấp thông tin trực tiếp nhận văn bản trả lời tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống Cổng dịch vụ công.

+ Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

2. Cách thức thực hiện

+ Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

+ Trực tuyến: Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

+ Dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

+ Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin (Mẫu M03a) ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.

+ Trường hợp người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và nộp kèm bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp; trường hợp không có bản sao thì nộp kèm bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của công dân.

5 Đối tượng thực hiện TTHC

Công dân Việt Nam.

6. Cơ quan thực hiện TTHC

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

7. Kết quả thực hiện TTHC

Văn bản trả lời của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

8. Phí/Lệ p

Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin mẫu M03b cho người đủ 14 tuổi trở lên hoặc mẫu M04 cho người chưa đủ 14 tuổi ban hành kèm theo Nghị định số 184/2025/NĐ-CP của Chính phủ.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Công dân Việt Nam đề nghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh để phục vụ yêu cầu bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC

+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14, ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 14/6/2023).

+ Nghị định số 77/2020/NĐ-CP, ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động

+ Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP, ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP, ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.

+ Nghị định số 184/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự.

 

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Thống kê thủ tục và biểu mẫu kèm theo trong lĩnh vực: Quản lý xuất nhập cảnh Quản lý xuất nhập cảnh
2 Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Quản lý xuất nhập cảnh
3 Thủ tục cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
4 Thủ tục Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
5 Thủ tục Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
6 Thủ tục Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
7 Thủ tục Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
8 Thủ tục Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
9 Thủ tục Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
10 Thủ tục Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
11 Thủ tục Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
12 Thủ tục Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử Quản lý xuất nhập cảnh
13 Thủ tục Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp với Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
14 Thủ tục Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước Quản lý xuất nhập cảnh
15 Thủ tục Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông Quản lý xuất nhập cảnh
16 Thủ tục Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
17 Thủ tục Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
18 Thủ tục Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
19 Thủ tục Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
20 Thủ tục Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
21 Thủ tục Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 cho người nước ngoài Quản lý xuất nhập cảnh
22 Thủ tục Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
23 Thủ tục Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc Quản lý xuất nhập cảnh
24 Thủ tục Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
25 Thủ tục Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
26 Thủ tục Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh