Thông tin tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới trong CAND năm 2023
30-03-2023
I. KHU VỰC, PHÂN VÙNG TUYỂN SINH
1. Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
- Vùng 1: Các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
- Vùng 2: Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
- Vùng 3: Các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế .
- Vùng 8 phía Bắc: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
2. Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:
- Vùng 4: Các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Vùng 5: Các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Vùng 6: Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.
- Vùng 7: Các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Vùng 8 phía Nam: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
II. CHỈ TIÊU, MÃ TRƯỜNG, MÃ NGÀNH
1. Chỉ tiêu xét tuyển đại học chính quy tuyển mới: 2000 (giảm 50 chỉ tiêu so với năm 2022), cụ thể:
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh
|
Ký hiệu trường
|
Ký hiệu ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 3
|
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3
|
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Học viện An ninh nhân dân
|
ANH
|
|
390
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
1.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
290
|
|
|
|
|
|
|
- Vùng 1
|
|
|
110
|
10
|
1
|
10
|
1
|
79
|
9
|
- Vùng 2
|
|
|
105
|
9
|
1
|
9
|
1
|
77
|
8
|
- Vùng 3
|
|
|
60
|
5
|
1
|
5
|
1
|
44
|
4
|
- Vùng 8
|
|
|
15
|
2
|
|
|
|
11
|
2
|
1.2
|
Ngành An toàn thông tin
|
|
7480202
|
100
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01
|
CA1
|
- Phía Bắc
|
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
- Phía Nam
|
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
1.3
|
Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)
|
|
7720101
|
50
|
|
|
|
|
|
|
B00
|
CA1
|
- Phía Bắc
|
|
|
25
|
5
|
|
|
|
20
|
|
- Phía Nam
|
|
|
25
|
5
|
|
|
|
20
|
|
2
|
Học viện Cảnh sát nhân dân
|
CSH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
2.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
530
|
|
|
|
|
|
|
- Vùng 1
|
|
|
210
|
18
|
2
|
18
|
2
|
153
|
17
|
- Vùng 2
|
|
|
200
|
18
|
2
|
18
|
2
|
144
|
16
|
- Vùng 3
|
|
|
100
|
9
|
1
|
9
|
1
|
72
|
8
|
- Vùng 8
|
|
|
20
|
2
|
|
2
|
|
14
|
2
|
3
|
Học viện Chính trị CAND
|
HCA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A01, C00, C03, D01
|
CA1, CA2
|
3.1.
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
|
|
7310202
|
100
|
|
|
|
|
|
|
- Phía Bắc
|
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
- Phía Nam
|
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
4.
|
Trường ĐH An ninh nhân dân
|
ANS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
4.1.
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
260
|
|
|
|
|
|
|
- Vùng 4
|
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
- Vùng 5
|
|
|
40
|
3
|
1
|
3
|
1
|
30
|
2
|
- Vùng 6
|
|
|
80
|
7
|
1
|
7
|
1
|
58
|
6
|
- Vùng 7
|
|
|
75
|
7
|
1
|
7
|
1
|
54
|
5
|
- Vùng 8
|
|
|
15
|
1
|
|
1
|
|
11
|
2
|
5
|
Trường ĐH Cảnh sát nhân dân
|
CSS
|
7860100
|
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
5.1.
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
|
420
|
|
|
|
|
|
|
- Vùng 4
|
|
|
80
|
7
|
1
|
7
|
1
|
58
|
6
|
- Vùng 5
|
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
- Vùng 6
|
|
|
140
|
12
|
1
|
12
|
1
|
102
|
12
|
- Vùng 7
|
|
|
130
|
11
|
1
|
11
|
1
|
95
|
11
|
- Vùng 8
|
|
|
20
|
1
|
|
1
|
|
16
|
2
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A00
|
CA1
|
6.1.
|
|
|
7860113
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
PCH
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
|
PCS
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
7.
|
Trường ĐH Kỹ thuật - Hậu cần CAND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, D01
|
CA1
|
7.1.
|
Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần
|
|
7480200
|
100
|
|
|
|
|
|
|
- Phía Bắc
|
HCB
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
- Phía Nam
|
HCN
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
8.
|
Học viện Quốc tế
|
AIS
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
- Ngôn ngữ Anh
|
|
7220201
|
30
|
2
|
4
|
2
|
4
|
11
|
7
|
A01, D01
|
CA1, CA2
|
8.2
|
- Ngôn ngữ Trung quốc
|
|
7220204
|
20
|
2
|
3
|
2
|
3
|
6
|
4
|
D01, D04
|
CA1, CA2
|
2. Chỉ tiêu xét tuyển trung cấp chính quy: 1.185 chỉ tiêu (tăng 895 chỉ tiêu so với năm 2022), cụ thể:
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh
|
Ký hiệu trường
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu tuyển thẳng
|
Chỉ tiêu xết tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
1.
|
Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn, học sinh T11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
|
|
45
|
|
|
|
|
A00, A01
|
CA1
|
|
- Phía Bắc
|
PC1
|
23
|
2
|
1
|
18
|
2
|
|
|
|
- Phía Nam
|
PC2
|
22
|
2
|
1
|
17
|
2
|
|
|
1.2
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND
|
|
45
|
|
|
|
|
A00, A01, D01
|
CA1
|
|
- Phía Bắc
|
HC1
|
23
|
2
|
1
|
18
|
2
|
|
|
|
- Phía Nam
|
HC2
|
22
|
2
|
1
|
17
|
2
|
|
|
1.3
|
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
|
AN1
|
177
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
|
CA1, CA2
|
|
+Vùng 1
|
|
35
|
3
|
1
|
28
|
3
|
|
|
|
+ Vùng 2
|
|
25
|
2
|
1
|
20
|
2
|
|
|
|
+ Vùng 3
|
|
20
|
2
|
|
16
|
2
|
|
|
|
+ Vùng 4
|
|
25
|
2
|
1
|
20
|
2
|
|
|
|
+ Vùng 5
|
|
20
|
2
|
|
16
|
2
|
|
|
|
+ Vùng 6
|
|
25
|
2
|
1
|
20
|
2
|
|
|
|
+ Vùng 7
|
|
27
|
2
|
1
|
22
|
2
|
|
|
|
- Xét chọn không quá 20% số thí sinh T11 dự tuyển nhưng không trúng tuyển ĐH, TC CAND để cử đi đào tạo ngành Trinh sát An ninh tại T08
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
|
CS1
|
384
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
|
CA1, CA2
|
|
- Vùng 1
|
|
174
|
15
|
2
|
142
|
15
|
|
|
|
- Vùng 2
|
|
140
|
12
|
2
|
114
|
12
|
|
|
|
- Vùng 3
|
|
70
|
6
|
1
|
57
|
6
|
|
|
1.5
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
|
CS2
|
288
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
|
CA1, CA2
|
|
- Vùng 4
|
|
60
|
5
|
1
|
49
|
5
|
|
|
|
- Vùng 5
|
|
30
|
3
|
1
|
24
|
2
|
|
|
|
- Vùng 6
|
|
108
|
10
|
1
|
88
|
9
|
|
|
|
- Vùng 7
|
|
90
|
8
|
1
|
73
|
8
|
|
|
2.
|
Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
|
|
15
|
|
|
|
|
A00, A01
|
|
|
- Phía Bắc
|
PC1
|
8
|
2
|
|
5
|
1
|
|
|
|
- Phía Nam
|
PC2
|
7
|
1
|
|
5
|
1
|
|
|
2.2
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND
|
|
15
|
|
|
|
|
A00, A01
|
|
|
- Phía Bắc
|
HC1
|
8
|
2
|
|
5
|
1
|
|
|
|
- Phía Nam
|
HC2
|
7
|
1
|
|
5
|
1
|
|
|
2.3
|
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
|
|
48
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
|
|
|
- Phía Bắc
|
AN1
|
24
|
2
|
1
|
19
|
2
|
|
|
|
- Phía Nam
|
AN2
|
24
|
2
|
1
|
19
|
2
|
|
|
2.4
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
|
|
96
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
|
|
|
- Phía Bắc
|
CS1
|
48
|
4
|
1
|
39
|
4
|
|
|
|
- Phía Nam
|
CS2
|
48
|
4
|
1
|
39
|
4
|
|
|
2.5
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
|
|
72
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
|
|
|
- Phía Bắc
|
CSB
|
36
|
3
|
1
|
29
|
3
|
|
|
|
- Phía Nam
|
CSN
|
36
|
3
|
1
|
29
|
3
|
|
|
* Lưu ý: Năm 2023 học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn được xét tuyển trung cấp các Trường CAND. Trong đó, thí sinh đoạt từ giải Ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (ưu tiên xét tuyển từ giải cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an), cụ thể:
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T08, T09, T10.
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn được xét tuyển thẳng vào hệ trung cấp trường T06, T07.
III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn tuyển sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong Công an nhân dân và hướng dẫn tuyển sinh năm 2023 của Bộ Công an, cụ thể:
1. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Học sinh Trường Văn hóa;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
2. Điều kiện của người dự tuyển
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND,c ông dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ);
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);
- Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
- Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, trong đó:
+ Chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ; trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).
IV. ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào trường CAND) theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T01, T02, T04, T05.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào T03.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của B06.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06.
+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng.
+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống được tuyển thẳng vào T07, ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) của T01.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn được xét tuyển thẳng vào T06.
2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên,TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5;tiếng Tây Ban Nha DELE C1;tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại các trường CAND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an, Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐƯT, trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: Điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: Điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐƯT: Điểm ưu tiên
* Lưu ý:
- Năm 2023 chỉ áp dụng 02 mã bài thi đánh giá năng lực là CA1 và CA2.
- Cấu trúc bài thi, gồm 02 phần: Phần trắc nghiệm (lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và ngôn ngữ Anh) và phần tự luận (Toán hoặc Ngữ văn).
- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút (phần trắc nghiệm 90 phút, phần tự luận 90 phút).
- Mã bài thi: Thí sinh chọn 01 trong 02 mã bài thi để dự thi, gồm:
+ CA1: Phần thi trắc nghiệm và tự luận Toán
+ CA2: Phần thi trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn
V. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đăng ký dự tuyển
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
- Học sinh Trường Văn hóa đăng ký dự tuyển tại Trường Văn hóa.
- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú.
* Lưu ý: Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
2. Thủ tục đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (không đăng ký hộ) và mang theo bản chính và bản sao công chứng các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh; học bạ trung học phổ thông; Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, các giấy tờ minh chứng đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ và xác nhận về phẩm chất đạo đức, kết quả rèn luyện trong thời gian tại ngũ của đơn vị quản lý.
3. Quy trình sơ tuyển gồm
- Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
- Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (áp dụng với học sinh T11; công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển);
- Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ);
- Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
-Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND);
- Kiểm tra khả năng vận động: Thí sinh được lựa chọn 02 nội dung để kiểm tra trong số các nội dung rèn luyện thể lực gồm chạy 100m, chạy 1500m (đối với nam), chạy 800m (đối với nữ), bật xa tại chỗ, co tay xà đơn. Chỉ tính đạt hoặc không đạt.
4. Thời gian đăng ký dự tuyển: Thí sinh đến đăng ký sơ tuyển tại Công an huyện, thành phố nơi đăng ký thường trú từ ngày 28/3 – 09/4/2023 (kể cả Thứ bảy, Chủ nhật)./.
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh