MENU

1 Thủ tục: Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 07. Cap the thuong tru NNN.doc

3Chi tiết thủ tục:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ tết).

Bước 3: Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.

Bước 4: Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.

Người nhận đưa giấy biên nhận và nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.

* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ tết).

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin thường trú (mẫu NA12) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.

+ 03 ảnh mới chụp, cỡ 2x3 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào đơn và để ảnh rời).

+ Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.

+ Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú.

+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực.

+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.

+ Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh hành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam; người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam; người không quốc tịch đã tạm trú tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ thường trú.

- Phí: 100 USD/thẻ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin thường trú (Mẫu NA12) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.

+ Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam (NA11) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể là:

* Các trường hợp được xét cho thường trú nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh:

+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

+ Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

* Điều kiện xét cho thường trú:

+ Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014); được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.

+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực Quản lý xuất nhập cảnh
2 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
3 Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
4 Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
5 Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
6 Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
7 Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
8 Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
9 Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
10 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
11 Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử Quản lý xuất nhập cảnh
12 Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp với Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
13 Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước Quản lý xuất nhập cảnh
14 Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông Quản lý xuất nhập cảnh
15 Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
16 Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
17 Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
18 Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
19 Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
20 Cấp giấy thông hành XNC vùng biên giới cho CBCC làm việc tại các cơ quan NN có trụ sở đóng tại huyện,thị xã,thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam-Trung Quốc Quản lý xuất nhập cảnh
21 Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
22 Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
23 Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
24 Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
25 Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
26 Cấp giấy thông hành XNC vùng biên giới Việt Nam-Trung Quốc cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã,phường,thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam-Trung Quốc Quản lý xuất nhập cảnh
27 Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
28 Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
29 Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh

CÔNG AN TỈNH LẠNG SƠN

© 2024 Bản quyền thuộc Công an tỉnh Lạng Sơn

Giấy phép số: 08/GP-STTTT, ngày 17 tháng 08 năm 2018 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn

Địa chỉ: Số 15 - đường Hoàng Văn Thụ - phường Chi Lăng - thành phố Lạng Sơn - tỉnh Lạng Sơn

Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân

Chung nhan Tin Nhiem Mang