Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn

1 Thủ tục: Cấp giấy thông hành XNC vùng biên giới Việt Nam-Trung Quốc cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã,phường,thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam-Trung Quốc


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 26. Cap giay thong hanh XNC vung bien gioi cap xa.doc

3Chi tiết thủ tục:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

+ Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Công an cấp xã) tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi thường trú hoặc hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an; xuất trình giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị sử dụng để đối chiếu.

          Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do người đại diện hợp pháp khai và ký tên.

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thì cấp giấy hẹn trả kết quả; thu lệ phí và giao biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (Email) để người nộp hồ sơ thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.

Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

 Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.

Người đề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và phải trả phí dịch vụ bưu chính.

+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả:

+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/thẻ Căn cước để cán bộ trả kết quả đối chiếu. Nếu đầy đủ và đúng thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc cho người đến nhận kết quả.

+ Trường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày ngày Tết, ngày lễ).

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi thường trú.

+ Trực tuyến: Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ. Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do người đại diện hợp pháp khai và ký tên.

+ Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.

+ 02 ảnh 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (trong đó có 01 ảnh dán vào Tờ khai); trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì nộp thêm 02 ảnh 3x4cm mới chụp của trẻ em đi cùng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (trong đó có 01 ảnh dán vào Tờ khai).

+ 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

+ 01 bản sao có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

+ Giấy thông hành được cấp nếu còn giá trị sử dụng.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

- Lệ phí:

+ 5.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính).

+ 4.000đ/giấy thông hành (áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không thuộc các trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14, ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 14/6/2023).

+ Nghị định số 76/2020/NĐ-CP, ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.

+ Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP, ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP, ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.

+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

+ Thông tư số 43/2024/TT-BTC, ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

 

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực Quản lý xuất nhập cảnh
2 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
3 Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
4 Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
5 Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
6 Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
7 Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
8 Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
9 Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
10 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
11 Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử Quản lý xuất nhập cảnh
12 Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp với Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
13 Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước Quản lý xuất nhập cảnh
14 Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông Quản lý xuất nhập cảnh
15 Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
16 Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
17 Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
18 Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
19 Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
20 Cấp giấy thông hành XNC vùng biên giới cho CBCC làm việc tại các cơ quan NN có trụ sở đóng tại huyện,thị xã,thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam-Trung Quốc Quản lý xuất nhập cảnh
21 Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
22 Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
23 Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
24 Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
25 Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
26 Cấp giấy thông hành XNC vùng biên giới Việt Nam-Trung Quốc cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã,phường,thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam-Trung Quốc Quản lý xuất nhập cảnh
27 Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
28 Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
29 Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh