- Dịch vụ công
- Quản lý xuất nhập cảnh
1 Thủ tục: Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp xã
2Các biểu mẫu :
STT |
Tên file |
Tải xuống |
1 |
25. Khai bao tam tru NNN bang Phieu.doc |
|
3Chi tiết thủ tục:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.
Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài.
1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động cơ sở lưu trú khai Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và trực tiếp nộp cho công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi là Công an cấp xã) nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, xử lý theo quy định;
Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú ghi lại cho đầy đủ.
3. Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Cơ sở lưu trú trực tiếp nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
> 01 Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17).
> Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú đăng ký hoạt động.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã ký xác nhận vào Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài do cơ sở lưu trú trực tiếp nộp, sao 01 bản gửi lại cơ sở lưu trú lưu.
- Phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an cấp xã, nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở, trong thời hạn 12 giờ (riêng địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến lưu trú tại cơ sở lưu trú của mình).
2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014); được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 53/2016/TT-BCA, ngày 28/12/2016 của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.