MENU

1 Thủ tục: Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp tỉnh


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 18. Trinh bao mat giay thong hanh cap tinh.doc

3Chi tiết thủ tục:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

+ Công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở trong nước trực tiếp nộp hoặc gửi đơn báo mất giấy thông hành cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

> Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận;

> Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

 > Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

+ Trực tuyến: Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

+ Dịch vụ bưu chính: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ 01 đơn trình báo mất giấy thông hành (Mẫu M02a) ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.

+ Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình để làm thủ tục.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đơn trình báo mất giấy thông hành, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo đến cơ quan cấp giấy thông hành để hủy giá trị sử dụng của giấy thông hành và thông báo cho người gửi đơn.

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn trình báo mất giấy thông hành hoặc thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành, cơ quan cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành bị mất.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở trong nước.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành (Mẫu M04 ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ) và giấy thông hành bị hủy giá trị sử dụng.

- Phí/Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu M02a) ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành ở trong nước, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành phải thực hiện thủ tục trình báo mất giấy thông hành. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể vì lý do bất khả kháng.  

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14, ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 14/6/2023).

+ Nghị định số 76/2020/NĐ-CP, ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.

+ Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP, ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP, ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực Quản lý xuất nhập cảnh
2 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
3 Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
4 Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
5 Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
6 Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
7 Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Quản lý xuất nhập cảnh
8 Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
9 Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
10 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
11 Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử Quản lý xuất nhập cảnh
12 Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp với Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
13 Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước Quản lý xuất nhập cảnh
14 Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông Quản lý xuất nhập cảnh
15 Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
16 Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
17 Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
18 Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
19 Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh Quản lý xuất nhập cảnh
20 Cấp giấy thông hành XNC vùng biên giới cho CBCC làm việc tại các cơ quan NN có trụ sở đóng tại huyện,thị xã,thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam-Trung Quốc Quản lý xuất nhập cảnh
21 Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
22 Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
23 Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
24 Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Công an cấp huyện Quản lý xuất nhập cảnh
25 Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
26 Cấp giấy thông hành XNC vùng biên giới Việt Nam-Trung Quốc cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã,phường,thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam-Trung Quốc Quản lý xuất nhập cảnh
27 Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
28 Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh
29 Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Công an cấp xã Quản lý xuất nhập cảnh

CÔNG AN TỈNH LẠNG SƠN

© 2024 Bản quyền thuộc Công an tỉnh Lạng Sơn

Giấy phép số: 08/GP-STTTT, ngày 17 tháng 08 năm 2018 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn

Địa chỉ: Số 15 - đường Hoàng Văn Thụ - phường Chi Lăng - thành phố Lạng Sơn - tỉnh Lạng Sơn

Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân

Chung nhan Tin Nhiem Mang