Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn

Hoạt động Công an tỉnh

THÔNG BÁO TIẾP NHẬN THÍ SINH ĐĂNG KÝ SƠ TUYỂN VÀO CÁC TRƯỜNG CAND NĂM 2021

31-03-2021

1. Phương thức tuyển sinh, trường áp dụng

- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. Áp dụng đối với tất cả các trường CAND.

- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với Học viện Quốc tế, Học viện Chính trị CAND, ngành Nghiệp vụ An ninh, Nghiệp vụ Cảnh sát.

- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04) kết hợp với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với tất cả các trường CAND, cụ thể:

+ Xét tuyển đào tạo các ngành nghiệp vụ An ninh, Cảnh sát: tổ hợp A00, A01, C03, D01;

+ Ngành An toàn thông tin tại Học viện ANND: tổ hợp A00, A01;

+ Các ngành do Học viện Chính trị CAND đào tạo: tổ hợp A01, C00, C03, D01;

+ Các ngành do Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND đào tạo: tổ hợp A00, A01;

+ Các ngành do Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy đào tạo: tổ hợp A00;

+ Ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế: tổ hợp D01;

+ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế: tổ hợp D01, D04;

+ Gửi đào tạo đại học ngành bác sĩ đa khoa:  tổ hợp B00.

- Chỉ tiêu xét tuyển được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh (có chi tiết tại Bảng kèm theo tài liệu này).

- Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại một trường CAND.

2. Danh mục tên Trường, kí hiệu trường, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh của các Học viện, Trường CAND: Có bảng thống kê kèm theo

TT

Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh

Ký hiệu trường

Ký hiệu ngành

Tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu theo Phương thức 1

Chỉ tiêu theo Phương thức 2

Chỉ tiêu theo Phương thức 3

Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3

1

Học viện An ninh nhân dân

ANH

 

 

 

 

450

 

 

 

 

1.1

Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh

 

 

 

 

7860100

350

 

 

 

A00, A01, C03, D01

 

- Địa bàn 1

 

 

 

 

 

 

 

 

130

Nam: 06; Nữ: 01

Nam: 18; Nữ: 02

Nam: 93; Nữ: 10

 

 

- Địa bàn 2

 

 

 

 

 

 

 

 

110

Nam: 05; Nữ: 01

Nam: 15; Nữ: 02

Nam: 79; Nữ: 08

 

 

- Địa bàn 3

 

 

 

 

 

 

 

 

90

Nam: 04; Nữ: 01

Nam: 12; Nữ: 02

Nam: 65; Nữ: 06

 

 

- Địa bàn 8

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

Nam: 03

Nam: 17

 

1.2

Ngành An toàn thông tin

 

 

 

 

7480202

50

 

 

 

A00, A01

 

- Phía Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Nam: 08

 

Nam: 15; Nữ: 02

 

 

- Phía Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Nam: 08

 

Nam: 15; Nữ: 02

 

1.3

Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)

 

 

 

 

7720101

50

 

 

 

B00

 

- Phía Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Nam: 08

 

Nam: 17

 

 

- Phía Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Nam: 08

 

Nam: 17

 

2

Học viện Cảnh sát nhân dân

CSH

 

 

 

 

530

 

 

 

 

2.1

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

 

 

 

 

7860100

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, C03, D01

 

- Địa bàn 1

 

 

 

 

 

 

 

 

190

Nam: 09; Nữ: 01

Nam: 26; Nữ: 03

Nam: 136; Nữ: 15

 

 

- Địa bàn 2

 

 

 

 

 

 

 

 

160

Nam: 07; Nữ: 01

Nam: 21; Nữ: 02

Nam: 116; Nữ: 13

 

 

- Địa bàn 3

 

 

 

 

 

 

 

 

140

Nam: 06; Nữ: 01

Nam: 19; Nữ: 02

Nam: 101; Nữ: 11

 

 

- Địa bàn 8

 

 

 

 

 

 

 

 

40

 

Nam: 02

Nam: 34; Nữ: 04

 

3

Học viện Chính trị CAND

HCA

 

 

 

 

50

 

 

 

 

3.1.

Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND

 

 

 

 

7310200

 

 

 

 

 

 

 

A01, C00, C03, D01

 

- Phía Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Nam: 01

Nam: 03

Nam: 17; Nữ: 04

 

 

- Phía Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Nam: 01

Nam: 03

Nam: 17; Nữ: 04

 

4.

Trường Đại học An ninh nhân dân

ANS

 

 

 

 

350

 

 

 

 

4.1.

Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh

 

 

 

 

7860100

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, C03, D01

 

- Địa bàn 4

 

 

 

 

 

 

 

 

90

Nam: 04; Nữ: 01

Nam: 12; Nữ: 02

Nam: 65; Nữ: 06

 

 

- Địa bàn 5

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Nam: 02

Nam: 07; Nữ: 01

Nam: 36; Nữ: 04

 

 

- Địa bàn 6

 

 

 

 

 

 

 

 

110

Nam: 05; Nữ: 01

Nam: 15; Nữ: 02

Nam: 79; Nữ: 08

 

 

 

 

 

- Địa bàn 7

 

 

 

 

 

 

 

 

80

Nam: 04; Nữ: 01

Nam: 11; Nữ: 01

Nam: 57; Nữ: 06

 

 

- Địa bàn 8

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

Nam: 03

Nam: 17

 

5

Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

CSS

7860100

500

 

 

 

 

5.1.

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, C03, D01

 

 

 

 

- Địa bàn 4

 

 

 

 

 

 

 

 

130

Nam: 06; Nữ: 01

Nam: 18; Nữ: 02

Nam: 93; Nữ: 10

 

 

 

 

 

- Địa bàn 5

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Nam: 03; Nữ: 01

Nam: 09; Nữ: 01

Nam: 51; Nữ: 05

 

 

 

 

 

- Địa bàn 6

 

 

 

 

 

 

 

 

150

Nam: 07; Nữ: 01

Nam: 20; Nữ: 02

Nam: 108; Nữ: 12

 

 

 

 

 

- Địa bàn 7

 

 

 

 

 

 

 

 

110

Nam: 05; Nữ: 01

Nam: 15; Nữ: 02

Nam: 79; Nữ: 08

 

 

 

 

 

- Địa bàn 8

 

 

 

 

 

 

 

 

40

 

Nam: 02;

Nam: 34; Nữ: 04

 

6.

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

6.1.

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

 

 

 

 

7860113

 

 

 

 

 

 

 

A00

 

- Phía Bắc

PCH

 

 

 

 

25

Nam: 05

 

Nam: 18; Nữ: 02

 

 

- Phía Nam

PCS

 

 

 

 

25

Nam: 05

 

Nam: 18; Nữ: 02

 

7.

Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

7.1.

Nhóm ngành Kỹ thuật CAND

 

 

 

 

7480200

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01

 

- Phía Bắc

HCB

 

 

 

 

50

Nam: 08; Nữ: 01

 

Nam: 37; Nữ: 04

 

 

- Phía Nam

HCN

 

 

 

 

50

Nam: 08; Nữ: 01

 

Nam: 37; Nữ: 04

 

8.

Học viện Quốc tế

AIS

 

 

 

 

50

 

 

 

 

8.1

- Ngôn ngữ Anh

 

 

 

 

7220201

30

Nam: 05; Nữ: 05

Nam: 04; Nữ: 04

Nam: 06; Nữ: 06

D01

8.2

- Ngôn ngữ Trung quốc

 

 

 

 

7220204

20

Nam: 03; Nữ: 03

Nam: 03; Nữ: 03

Nam: 04; Nữ: 04

D01, D04

Cụ thể từng địa bàn gồm:

- Không ghi địa bàn: tuyển sinh trong toàn quốc, không phân biệt địa bàn tuyển sinh.

- Phía Bắc: từ Thừa Thiên-Huế trở ra.

- Phía Nam: từ Đà Nẵng trở vào.

- Địa bàn 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

- Địa bàn 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.

- Địa bàn 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế .

- Địa bàn 4 gồm: các tỉnh Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.

- Địa bàn 5 gồm: các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

- Địa bàn 6 gồm: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.

- Địa bàn 7 gồm: các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

- Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.

3. Đối tượng

- Cán bộ Công an trong biên chế;

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến tháng thi tốt nghiệp THPT); công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự được dự tuyển thêm 01 lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng sơ tuyển;

- Học sinh Trường Văn hóa CAND;

- Công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

4. Điều kiện dự tuyển

4.1. Điều kiện chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);

- Tính đến năm dự tuyển, cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự không quá 30 tuổi; học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi; người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

- Cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an phân loại cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

- Học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT và tương đương đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ;

- Đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Công an.

- Tiêu chuẩn sức khỏe:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Các tiêu chuẩn cơ bản như:

+ Chiều cao: từ 162 cm (đối với nam), 158 cm (đối với nữ) đến dưới 195cm.

+ Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ 45kg trở lên đối với nữ.

+ Có chỉ số BMI từ 18.5 đến 30 (đối với cả nam và nữ).

+ Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai (đối với nam), lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.

Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào các trường CAND, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học các trường CAND.

4.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức

Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

4.2.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

- Về giải đoạt được:

+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế được Bộ GD&ĐT công nhận được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kthuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa gửi đào tại tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống được tuyển thẳng vào Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, ngành An toàn thông tin của Học viện ANND.

- Tốt nghiệp THPT năm 2021.

4.2.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2021 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên; riêng ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.

Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2021 hoặc trực tiếp nộp tại các trường CAND trước ngày 01/7/2021.

- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi.

Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp trung học phổ thông đến thời điểm xác nhận nhập học.

4.2.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

- Từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào trường CAND đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT, ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp A00 thì điểm tổng kết năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của môn Toán, môn Lý, môn Hóa phải đạt từ 7.0 trở lên mới đủ điều kiện đăng ký dự tuyển;

Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp đạt từ 7.0 trở lên trong từng năm và hai môn còn lại thuộc tổ hợp đủ điều kiện thì vẫn được dự tuyển (Lưu ý: thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào trường CAND là D01- Toán, Văn, tiếng Anh, A01- Toán, Lý, tiếng Anh; D04- Toán, Văn, tiếng Trung Quốc);

Đối với người dân tộc thiểu số và cán bộ Công an, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự, học sinh Trường Văn hóa CAND: từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào trường CAND đạt từ 6.5 điểm trở lên trong từng năm học THPT.

- Thí sinh dự tuyển tổ hợp B00 (xét tuyển gửi đào tạo Bác sĩ đa khoa): từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào trường CAND đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT (đối với học sinh phổ thông), 6.5 điểm trở lên trong từng năm học THPT (đối với cán bộ Công an, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự, học sinh Trường Văn hóa CAND); học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi; trung bình cộng 03 môn Toán, Hóa, Sinh trong 03 năm học THPT hoặc tương đương phải đạt từ 8.0 trở lên;

- Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;

- Tốt nghiệp trung học phổ thông đến thời điểm xác nhận nhập học;

- Lưu ý:

+ Chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn tuyển sinh đại học CAND (do không đủ tiêu chuẩn học lực, phẩm chất đạo đức trong thời gian tại ngũ, chính trị, sức khỏe) hoặc không có nguyện vọng xét tuyển đại học CAND, trung cấp CAND và xét chuyển chuyên nghiệp thì được đăng ký xét tuyển vào các trường ngoài ngành và được giải quyết xuất ngũ (điều kiện xuất ngũ đã có tối thiểu 24 tháng trở lên phục vụ tại ngũ và được thủ trưởng đơn vị theo thẩm quyền đồng ý cho dự thi) để nhập học nếu trúng tuyển;

+ Chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND thì vẫn làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp THPT, hồ sơ dự tuyển đại học CAND;

+ Học sinh Trường Văn hóa CAND không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND được đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân. Trường hợp đủ điều kiện xét tuyển và có nguyện vọng xét tuyển cử tuyển trung cấp CAND thì vẫn làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp THPT, hồ sơ dự tuyển đại học CAND.

4.2.4. Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3

- Tiêu chuẩn về giải:

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Trung khi xét tuyển các ngành có môn đoạt giải là môn thành phần của tổ hợp đăng ký xét tuyển;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tin học hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống khi xét tuyển ngành An toàn thông tin, các ngành do Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND đào tạo;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kthuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch khi xét tuyển ngành Y;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn khi xét tuyển vào Trường Đại học PCCC.

- Tốt nghiệp THPT năm 2021.

5. Đăng ký sơ tuyển

- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

- Cán bộ, chiến sĩ CAND (bao gồm cả chiến sĩ nghĩa vụ) đăng ký sơ tuyển tại đơn vị công tác;

- Nghiêm cấm thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an hoặc sơ tuyển cả Ban tuyển sinh Bộ Công an và Ban tuyển sinh Quân sự. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;

6. Thủ tục đăng ký sơ tuyển

- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính và bản sao công chứng các loại giấy tờ: hộ khẩu, học bạ, sổ đoàn viên, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

- Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ và xác nhận về phẩm chất đạo đức, kết quả rèn luyện trong thời gian tại ngũ của đơn vị quản lý.

7. Thời gian đăng ký sơ tuyển: Thí sinh đến đăng ký sơ tuyển tại Công an huyện, thành phố nơi đăng ký thường trú. Từ ngày 01/4/2020 đến 09/4/2020 (kể cả ngày nghỉ)./.

Tin liên quan