Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn

1 Thủ tục: Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện bằng dịch vụ công một phần hoặc trực tiếp)


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 Mẫu Giấy khai đăng ký ĐKX10.docx

3Chi tiết thủ tục:

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số. Trường hợp không có ký số thì chủ xe in giấy khai đăng ký xe từ cổng dịch vụ công, ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức). Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

- Bước 2: Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe;

- Bước 3: Chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra xe; đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe và nộp các giấy tờ quy định cho cơ quan đăng ký xe; đăng ký sử dụng dịch vụ bưu chính (nếu có nhu cầu) để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

- Bước 4: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy tờ của xe, đối chiếu với thông tin dữ liệu của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và tiến hành kiểm tra thực tế xe theo quy định.

- Bước 5: Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau: Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác; Cấp biển số định danh đối với trường hợp chủ xe có biển số định danh đã được thu hồi từ ngày 15/8/2023.

Trường hợp hồ sơ xe, xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ;

- Bước 6: Chủ xe nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số định danh mới hoặc trường hợp chủ xe đề nghị sử dụng lại biển số định danh cũ đã thu hồi, nếu cơ quan đăng ký xe chưa tiêu hủy biển số đó theo quy định).

- Bước 7: Chủ xe lựa chọn việc nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Cách thức thực hiện

- Chủ xe kê khai Giấy khai đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công hoặc kê khai trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc.

- Trả kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

1. Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX10/79 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an).

2. Giấy tờ của chủ xe theo quy định;

3. Giấy tờ của xe: Chứng nhận nguồn gốc xe; Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp; Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết

- Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp mới biển số xe: Cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe.

5 Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký cấp biển số xe lần đầu.

6. Cơ quan thực hiện TTHC

Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA; Điều 1 Thông tư số 51/2025/TT-BCA.

7. Kết quả thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.

8. Phí/Lệ p

- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 06/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

- Thông tư số 71/2025/TT-BTC, ngày 01/7/2025 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX10/79 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

 

11. Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Trật tự, an toàn Giao thông đường bộ (Luật số 36/2024/QH15 ngày 27/06/2024);

- Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

- Thông tư số 51/2025/TT-BCA ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an.

- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 06/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

- Thông tư số 71/2025/TT-BTC, ngày 01/7/2025 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

 

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Thống kê thủ tục và biểu mẫu kèm theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2 Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
3 Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe nhập khẩu) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
4 Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện bằng dịch vụ công một phần hoặc trực tiếp) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
5 Cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe (Đăng ký sang tên xe) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
6 Đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
7 Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
8 Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
9 Đăng ký xe tạm thời (Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
10 Đăng ký xe tạm thời (Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
11 Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ toàn trình) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
12 Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ