1
|
Trình tự thực hiện
|
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đến phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy.
- Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy có trách nhiệm báo cáo, tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, các điều kiện hoạt động và quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
- Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả:Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
Dịch vụ bưu chính
|
3
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- 01 bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ sở cai nghiện ma túy đặt trụ sở theo Mẫu số 02a, 02b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116;
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116;
- 01 bản chính danh sách nhân viên theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở;
- 01 bản phương án tài chính của cơ sở để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 02a, 02b, 03, 04, 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116.
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
- Lần đầu không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý, vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
6
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân, tổ chức
|
7
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Công an tỉnh
|
8
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
9
|
Lệ phí
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (sau đây gọi tắt là cơ sở cai nghiện) khi có đủ các điều kiện sau:
- Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị định 116 và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Có trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 116.
- Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 116. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
- Có phương án tài chính bảo đảm duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
3. Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
4. Quyết định số 984/QĐ-BCA-C04 ngày 21/02/2025 của Bộ Công an Phê duyệt Đề án “Tiếp nhận nhiệm vụ quản lý nhà nước về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Bộ Công an”.
5. Quyết định số 1025/QĐ-BCA ngày 25/02/2025 của Bộ Công an về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
|