1
|
Trình tự thực hiện
|
a) Nộp hồ sơ TTHC: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy sau khi nhận được quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của Giám đốc Công an cấp tỉnh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện có hành vi vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 116, phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy lập biên bản vi phạm và tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh xem xét, quyết định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 116;
- Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích hợp pháp khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện khi bị đình chỉ hoạt động.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý Công an tỉnh
|
3
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản vi phạm;
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện có hành vi vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 116, phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy lập biên bản vi phạm và tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh xem xét, quyết định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
6
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân, tổ chức
|
7
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Công an tỉnh
|
8
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
9
|
Lệ phí
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện bị đình chỉ hoạt động cai nghiện có thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Không đảm bảo các điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 9 của Nghị định 116;
b) Không thực hiện cung cấp dịch vụ sau 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động;
c) Có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
3. Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
4.Quyết định số 984/QĐ-BCA-C04 ngày 21/02/2025 của Bộ Công an Phê duyệt Đề án “Tiếp nhận nhiệm vụ quản lý nhà nước về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Bộ Công an”.
5. Quyết định số 1025/QĐ-BCA ngày 25/02/2025 của Bộ Công an về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
|