Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn

1 Thủ tục: Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân (cấp xã)


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 1. Mẫu DC02 Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước.doc

3Chi tiết thủ tục:

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Công dân nộp hồ sơ đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân trực tiếp tại Công an cấp xã nơi cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia.

Bước 2: Công an cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện việc kiểm tra, xác minh tính chính xác của hồ sơ và gửi đề nghị hủy, xác lập lại số định danh của công dân tới cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp huyện.

Bước 3: Công an cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện việc kiểm tra, xác minh tính chính xác của hồ sơ và gửi đề nghị hủy, xác lập lại số định danh của công dân và tới cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh.

Bước 4: Công an cấp tỉnh nơi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện việc kiểm tra, xác minh tính chính xác của hồ sơ và gửi đề nghị hủy, xác lập lại số định danh của công dân và tới cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an qua hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.

Bước 5: Nhận thông báo kết quả hủy, xác lập lại số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

42. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi cư trú.

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia.

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính (nếu có);

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).

b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân có nhu cầu hủy, xác lập lại số định danh cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại đối với trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo kết quả hủy, xác lập lại số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

8. Lệ phí: Chưa quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thuộc một trong các trường hợp hủy, xác lập lại số định danh cá nhân gồm: Được xác định lại giới tính, cải chính hộ tịch do có sai sót về năm sinh theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch và pháp luật khác có liên quan; Có sai sót về thông tin nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân khi thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.

- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.

- Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước.

- Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.

- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
2 Khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
3 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
4 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
5 Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
6 Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
7 Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
8 Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
9 Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
10 Cấp đổi thẻ căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
11 Cấp lại thẻ căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
12 Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
13 Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
14 Cấp lại giấy chứng nhận căn cước (cấp tỉnh) Cấp, quản lý căn cước
15 Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
16 Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
17 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
18 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
19 Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
20 Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
21 Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
22 Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
23 Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
24 Cấp đổi thẻ căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
25 Cấp lại thẻ căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
26 Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
27 Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
28 Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
29 Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
30 Cấp lại giấy chứng nhận căn cước (cấp huyện) Cấp, quản lý căn cước
31 Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
32 Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
33 Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo đề nghị của công dân (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
34 Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước
35 Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (cấp xã) Cấp, quản lý căn cước