Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn

1 Thủ tục: Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp)


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 Mẫu Giấy khai đăng ký ĐKX10.docx

3Chi tiết thủ tục:

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1. Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 79/2024/TT-BCA , nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Thông tư số 79/2024/TT-BCA và nộp lệ phí theo quy định;

- Bước 2. Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thực hiện cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính.

Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 số hoặc biển 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 số hoặc biển 4 số đó).

2. Cách thức thực hiện

- Kê khai Giấy khai đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công hoặc kê khai trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc.

- Trả kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu ĐKX10/79 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an);

b) Giấy tờ của chủ xe.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết

- Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn xác minh khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

- Cấp lại biển số xe: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp mất biển số xe thì thời hạn xác minh khi giải quyết thủ tục cấp lại biển số xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

- Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

5 Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân thực hiện cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

6. Cơ quan thực hiện TTHC

Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA ; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA; Điều 1 Thông tư số 51/2025/TT-BCA.

7. Kết quả thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe); biển số xe (trường hợp cấp lại biển số xe).

8. Phí/Lệ p

- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 06/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

- Thông tư số 71/2025/TT-BTC, ngày 01/7/2025 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX10/79 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Chủ xe thực hiện cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Trật tự, an toàn Giao thông đường bộ (Luật số 36/2024/QH15 ngày 27/06/2024);

- Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

- Thông tư số 51/2025/TT-BCA ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an.

- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 06/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

- Thông tư số 71/2025/TT-BTC, ngày 01/7/2025 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

 

Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Thống kê thủ tục và biểu mẫu kèm theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2 Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
3 Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe nhập khẩu) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
4 Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện bằng dịch vụ công một phần hoặc trực tiếp) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
5 Cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe (Đăng ký sang tên xe) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
6 Đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
7 Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
8 Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
9 Đăng ký xe tạm thời (Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
10 Đăng ký xe tạm thời (Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
11 Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ toàn trình) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
12 Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp) Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ