- Dịch vụ công
- Thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng của lực lượng CSGT
1 Thủ tục: Thủ tục cấp đăng ký, biển số đối với xe ô tô, xe máy chuyên dùng thuộc lực lượng Công an nhân dân
3Chi tiết thủ tục:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
* Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Giấy giới thiệu của đơn vị quản lý sử dụng xe, ghi rõ họ tên, chức vụ, cấp bậc của người đến đăng ký xe kèm theo; Giấy tờ của người đến làm thủ tục.
- Quyết định phân bổ, điều động xe (đối với xe do Bộ cấp), hoặc chứng từ mua xe (đối với xe các cơ quan, đơn vị tự mua sắm);
- Chứng từ nguồn gốc xe.
* Thực hiện kê khai đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công (theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an):
- Đăng nhập Cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, in Giấy khai đăng ký xe ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu.
- Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do Cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định; trường hợp không thực hiện được trên Cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Chủ xe đưa xe đến kiểm tra; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ xe.
Bước 3: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy tờ của xe, đối chiếu với thông tin dữ liệu của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và tiến hành kiểm tra thực tế xe theo quy định.
Bước 4: Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định. Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì chủ xe bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại Phiếu hướng dẫn hồ sơ.
Bước 5: Cán bộ đăng ký xe cấp giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe và xác định mức thu lệ phí đăng ký xe.
Bước 6: Chủ xe nộp lệ phí đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2023/TT-BCA); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Bước 7: Chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2023/TT-BCA) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
2. Cách thức thực hiện:
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6.
- Kê khai Giấy khai đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy giới thiệu của đơn vị quản lý sử dụng xe, ghi rõ họ tên, chức vụ, cấp bậc của người đến đăng ký xe.
+ Giấy khai đăng ký xe.
+ Quyết định phân bổ, điều động xe (đối với xe Bộ Công an cấp) hoặc chứng từ mua xe (đối với xe các cơ quan, đơn vị tự mua sắm);
+ Chứng từ nguồn gốc của xe;
Trường hợp các Bộ, ngành đã thực hiện kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu với hệ thống đăng ký, quản lý xe thì chứng từ chuyển quyền sở hữu, chứng từ nguồn gốc xe là dữ liệu điện tử; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì phải có chứng từ giấy theo quy định.
+ Cán bộ, chiến sĩ mang Căn cước công dân hoặc chứng minh Công an nhân dân để xuất trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: C08, Phòng Cảnh sát giao thông; Công an cấp huyện; Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX12) ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số 24/2023/TT-BCA, ngày 01/07/2023 của Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.
+ Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.