Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn                 Chào mừng đến với Trang thông tin Công an tỉnh Lạng Sơn

1 Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện


2Các biểu mẫu :

STT Tên file Tải xuống
1 mẫu 04 NĐ116.docx
2 mẫu 07 NĐ116.docx

3Chi tiết thủ tục:

 

 
1
 
Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đến phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy.
- Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy có trách nhiệm báo cáo, tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, các điều kiện hoạt động và quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
- Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
 
2
 
Cách thức thực hiện
Trực tiếp
Dịch vụ bưu chính
 
 
3
 
Thành phần hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 bản chính biên bản xác nhận giấy phép bị mất, hỏng theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116 của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định 116;
- 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116, kèm theo các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định 116 đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định 116;
- Báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 12 nghị định 116;
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trụ sở mới theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định này đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định 116;
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
 
4
 
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 04, 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116.
 
5
 
Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
 
6
 
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
 
Cá nhân, tổ chức
 
7
 
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Công an tỉnh
 
8
 
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
 
9
 
Lệ phí
Không
 
10
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (sau đây gọi tắt là cơ sở cai nghiện) khi có đủ các điều kiện sau:
- Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị định 116 và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Có trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 116.
- Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 116. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
- Có phương án tài chính bảo đảm duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
 
11
 
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 (sừa đổi, bổ sung năm 2020 và 2025);
2. Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
3. Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
4. Quyết định số 984/QĐ-BCA-C04 ngày 21/02/2025 của Bộ Công an Phê duyệt Đề án “Tiếp nhận nhiệm vụ quản lý nhà nước về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Bộ Công an”.
         5. Quyết định số 1025/QĐ-BCA ngày 25/02/2025 của Bộ Công an về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
 
Các thủ tục khác trong cùng lĩnh vực
STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Thống kê thủ tục trong lĩnh vực: Tổ chức cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện Tổ chức cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện
2 Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Tổ chức cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện
3 Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Tổ chức cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện
4 Thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Tổ chức cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện
5 Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Tổ chức cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện