Thông báo tuyển sinh đại học Hệ chính quy tuyển mới, Văn bằng 2 tuyển mới vào các học viện, trường CAND năm 2024.
31-03-2024
PHỤ LỤC 2A
Thông tin tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới trong CAND năm 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1476/KH-CAT-PX01, ngày 28/3/2024 của Công an tỉnh)
I. KHU VỰC, PHÂN VÙNG TUYỂN SINH
1. Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
- Vùng 1: Các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
- Vùng 2: Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
- Vùng 3: Các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế .
- Vùng 8 phía Bắc: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
2. Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:
- Vùng 4: Các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Vùng 5: Các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Vùng 6: Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.
- Vùng 7: Các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Vùng 8 phía Nam: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
II. CHỈ TIÊU, MÃ TRƯỜNG, MÃ NGÀNH
1. Chỉ tiêu xét tuyển đại học chính quy tuyển mới: 2.150 (tăng 150 chỉ tiêu so với năm 2023), cụ thể:
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/
Địa bàn tuyển sinh
|
Ký hiệu trường
|
Ký hiệu ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 3
|
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3
|
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
|
|
|
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
Học viện An ninh nhân dân
|
ANH
|
|
510
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
1.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
290
|
|
|
|
|
|
|
- Vùng 1
|
|
|
110
|
10
|
1
|
10
|
1
|
79
|
9
|
- Vùng 2
|
|
|
105
|
9
|
1
|
9
|
1
|
77
|
8
|
- Vùng 3
|
|
|
60
|
5
|
1
|
5
|
1
|
44
|
4
|
- Vùng 8
|
|
|
15
|
1
|
|
1
|
|
11
|
2
|
1.2
|
Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm công nghệ cao
(20 chỉ tiêu gửi đào tạo nước ngoài ngành Công nghệ thông tin)
|
|
7860114
|
120
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01
|
CA1
|
- Phía Bắc
|
|
|
60
|
5
|
1
|
5
|
1
|
44
|
4
|
- Phía Nam
|
|
|
60
|
5
|
1
|
5
|
1
|
44
|
4
|
1.3
|
Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)
|
|
7720101
|
50
|
1
|
1
|
1
|
|
43
|
4
|
A00, B00
|
CA1
|
1.4
|
Ngành Công nghệ thông tin (hợp tác với Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học
Bách khoa Hà Nội)
|
|
7480201
|
50
|
1
|
|
1
|
|
48
|
|
A00, A01
|
CA1
|
2
|
Học viện Cảnh sát nhân dân
|
CSH
|
|
530
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
2.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
530
|
|
|
|
|
|
|
- Vùng 1
|
|
|
210
|
18
|
2
|
18
|
2
|
153
|
17
|
- Vùng 2
|
|
|
200
|
18
|
2
|
18
|
2
|
144
|
16
|
- Vùng 3
|
|
|
100
|
9
|
1
|
9
|
1
|
72
|
8
|
- Vùng 8
|
|
|
20
|
1
|
|
1
|
|
16
|
2
|
3
|
Học viện Chính trị Công an nhân dân
|
HCA
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
A01, C00, C03, D01
|
CA1, CA2
|
3.1
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
|
|
7310202
|
100
|
|
|
|
|
|
|
- Phía Bắc
|
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
- Phía Nam
|
|
|
50
|
4
|
1
|
4
|
1
|
37
|
3
|
4
|
Trường Đại học An ninh nhân dân
|
ANS
|
|
260
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
4.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
260
|
|
|
|
|
|
|
- Vùng 4
|
|
|
50
|
5
|
1
|
5
|
1
|
35
|
3
|
- Vùng 5
|
|
|
40
|
4
|
1
|
4
|
1
|
28
|
2
|
- Vùng 6
|
|
|
80
|
7
|
1
|
7
|
1
|
58
|
6
|
- Vùng 7
|
|
|
75
|
7
|
1
|
7
|
1
|
54
|
5
|
- Vùng 8
|
|
|
15
|
1
|
|
1
|
|
11
|
2
|
5
|
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
|
CSS
|
|
420
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
5.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
420
|
|
|
|
|
|
|
- Vùng 4
|
|
|
80
|
7
|
1
|
7
|
1
|
58
|
6
|
- Vùng 5
|
|
|
50
|
5
|
1
|
5
|
1
|
35
|
3
|
- Vùng 6
|
|
|
140
|
12
|
1
|
12
|
1
|
102
|
12
|
- Vùng 7
|
|
|
130
|
12
|
1
|
12
|
1
|
93
|
11
|
- Vùng 8
|
|
|
20
|
2
|
|
2
|
|
14
|
2
|
6
|
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
|
|
|
140
|
|
|
|
|
|
|
A00
|
CA1
|
6.1
|
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
|
7860113
|
140
|
|
|
|
|
|
|
- Phía Bắc
|
PCH
|
|
70
|
6
|
1
|
6
|
1
|
51
|
5
|
- Phía Nam
|
PCS
|
|
70
|
6
|
1
|
6
|
1
|
51
|
5
|
7
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND
|
|
|
140
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, D01
|
CA1
|
7.1
|
Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần
|
|
7480200
|
140
|
|
|
|
|
|
|
- Phía Bắc
|
HCB
|
|
70
|
6
|
1
|
6
|
1
|
51
|
5
|
- Phía Nam
|
HCN
|
|
70
|
6
|
1
|
6
|
1
|
51
|
5
|
8
|
Học viện Quốc tế
|
AIS
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
- Ngôn ngữ Anh
|
|
7220201
|
30
|
1
|
1
|
1
|
1
|
13
|
13
|
A01, D01
|
CA1, CA2
|
8.2
|
- Ngôn ngữ Trung quốc
|
|
7220204
|
20
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
8
|
D01, D04
|
CA1, CA2
|
2. Chỉ tiêu xét tuyển trung cấp chính quy tuyển mới: 600 chỉ tiêu (giảm 585 chỉ tiêu so với năm 2023), cụ thể:
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/
Địa bàn tuyển sinh
|
Ký hiệu trường
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
tuyển thẳng
|
Chỉ tiêu
xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
|
|
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
|
|
100
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04
|
CA1, CA2
|
|
- Phía Bắc
|
AN1
|
50
|
5
|
1
|
40
|
4
|
|
|
|
- Phía Nam
|
AN2
|
50
|
5
|
1
|
40
|
4
|
|
|
1.2
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
|
|
100
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04
|
CA1, CA2
|
|
- Phía Bắc
|
CH1
|
100
|
10
|
2
|
80
|
8
|
|
|
1.3
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
|
|
100
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04
|
CA1, CA2
|
|
- Phía Nam
|
CS2
|
100
|
10
|
2
|
80
|
8
|
|
|
2
|
Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ và học sinh T11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
|
|
70
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04
|
|
|
- Phía Bắc
|
ANB
|
35
|
3
|
1
|
28
|
3
|
|
|
|
- Phía Nam
|
ANN
|
35
|
3
|
1
|
28
|
3
|
|
|
|
- Xét chọn không quá 20% số thí sinh T11 dự tuyển nhưng không trúng tuyển ĐH, TC CAND để cử đi đào tạo ngành Trinh sát An ninh tại T08
|
|
30
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04
|
|
2.2
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
|
|
100
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04
|
|
|
- Phía Bắc
|
CHB
|
100
|
10
|
2
|
80
|
8
|
|
|
2.3
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
|
|
100
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04
|
|
|
- Phía Nam
|
CSB
|
100
|
10
|
2
|
80
|
8
|
|
|
III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn tuyển sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong Công an nhân dân và hướng dẫn tuyển sinh năm 2024 của Bộ Công an, cụ thể:
1. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Học sinh T11;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
2. Điều kiện của người dự tuyển
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ);
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);
- Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
- Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Đối với tiêu chuẩn sức khỏe: Thí sinh dự tuyển phải có đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND (đạt đức khỏe loại 1, loại 2) theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA, ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND, trong đó một số tiêu chuẩn cụ thể như sau:
* Về tiêu chuẩn chiều cao:
+ Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ; trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Công dân thuộc đối tượng chính sách ưu tiên 01 Nhóm UT1 tại Phụ lục II Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ban hành quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non: Chiều cao từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, 1m55 đến 1m80 đối với nữ.
+ Đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong CAND: Chiều cao áp dụng tiêu chuẩn chiều cao tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND.
* Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: Ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: Mét) đạt từ 18,5 đến 30.
* Về tiêu chuẩn thị lực: Không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên. Nếu mắt bị tật khúc xạ: Cận thị, viễn thị thì mỗi mắt không quá 03 (ba) đi-ốp; nếu loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 (một) đi-ốp; kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt 09/10, tổng thị lực hai mắt qua kính đạt từ 19/10 trở lên (phải cam kết bảo đảm tiêu chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).
* Về chỉ số đặc biệt: Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới phải bảo đảm các chỉ số đặc thù sau:
+ Không nghiện các chất ma túy, tiền chất được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
+ Màu và dạng tóc bình thường (theo Điều lệnh Công an nhân dân).
+ Không bị rối loạn sắc tố da, trừ trường hợp sạm da khu trú vùng má (rám má).
+ Không có lỗ bấm ở mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức. Đối với nam, không có lỗ bấm ở tai hoặc có lỗ bấm ở tai nhưng đã liền thành sẹo; đối với nữ, không có từ 02 lỗ bấm trở lên trên 01 tai hoặc chỉ có 01 lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền thành sẹo.
+ Không có sẹo lồi co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.
+ Không có các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da, trừ trường hợp xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ đối với nữ.
IV. ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2024. Giải thưởng theo quy định của Bộ GD&ĐT và thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T01, T02, T04, T05.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào T03.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của B06.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06.
+ Thí sinh đoạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào T06, T07, ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng của T01, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01.
2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2024, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại các trường CAND trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC, trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: Điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: Điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: Điểm cộng
* Bài thi đánh giá của Bộ Công an
- Thời gian tổ chức kỳ thi: Dự kiến ngày 06 – 07/7/2024.
- Cấu trúc bài thi, gồm 02 phần: Phần trắc nghiệm (lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và ngôn ngữ Anh) và phần tự luận (Toán hoặc Ngữ văn).
- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút.
- Hình thức: Thi viết.
- Mã bài thi: Thí sinh chọn 01 trong 02 mã bài thi để dự thi, gồm:
+ CA1: Phần thi trắc nghiệm và tự luận Toán
+ CA2: Phần thi trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn
V. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đăng ký dự tuyển
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
- Học sinh Trường Văn hóa đăng ký dự tuyển tại Trường Văn hóa.
- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú.
* Lưu ý: Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
2. Thủ tục đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký (không đăng ký hộ) và mang theo bản chính và bản sao công chứng các loại giấy tờ: Giấy khai sinh; học bạ THPT; Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, các giấy tờ minh chứng đối tượng ưu tiên (nếu có) kèm theo căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân còn hiệu lực).
- Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ và xác nhận về phẩm chất đạo đức, kết quả rèn luyện trong thời gian tại ngũ của đơn vị quản lý.
* Lưu ý: Thí sinh sử dụng thống nhất 01 số căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân còn hiệu lực) khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển vào các trường CAND.
3. Quy trình sơ tuyển gồm
- Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
- Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (áp dụng với học sinh T11; công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển);
- Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ);
- Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
-Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND);
- Kiểm tra khả năng vận động (áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu): Thí sinh được lựa chọn 02 nội dung trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ (đối với nam: chạy 100m, chạy 1500m, bật xa tại chỗ, co tay xà đơn; đối với nữ: chạy 100m, chạy 800m, bật xa tại chỗ). Chỉ tính đạt hoặc không đạt.
4. Thời gian đăng ký dự tuyển: Thí sinh đến đăng ký sơ tuyển tại Công an huyện, thành phố nơi đăng ký thường trú từ ngày 28/3 – 10/4/2024 (kể cả Thứ bảy, Chủ nhật)./.
PHỤ LỤC 2B
Tiếp nhận thí sinh đăng ký sơ tuyển tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với
người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (Văn bằng 2 tuyển mới) – Năm 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1476/KH-CAT-PX01, ngày 28/3/2024 của Công an tỉnh)
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.1. Đối tượng: Công dân Việt Nam.
1.2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý:
+ Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
+ Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin, điều kiện: Xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi (ngày 15/6/2024), kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND (Quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA, ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND).
2. Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
* Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ.
- Phương thức 2: Thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02, T04, T05, không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin (7480202) tại T01, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772); Môi trường và bảo vệ môi trường (785).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo tại T07, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Kinh doanh và quản lý (734); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe về lĩnh vực y - dược (772); Dịch vụ xã hội (776).
- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
3. Phân vùng tuyển sinh
- T06, T07, Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của T01: Tuyển sinh địa bàn cả nước.
- T02, các ngành khác của T01: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc.
- T04, T05: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Nam.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT
|
Học viện, trường
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành, nhóm ngành
|
Tổng
chỉ tiêu
|
Phương thức 1
|
Phương thức 2
|
|
|
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Học viện An ninh nhân dân
|
ANH
|
7860100
|
70
|
19
|
2
|
44
|
5
|
7480202
|
30
|
8
|
1
|
19
|
2
|
2
|
Học viện Cảnh sát nhân dân
|
CSH
|
7860100
|
100
|
27
|
3
|
63
|
7
|
3
|
Đại học An ninh nhân dân
|
ANS
|
7860100
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|
4
|
Đại học Cảnh sát nhân dân
|
CSS
|
7860100
|
80
|
22
|
2
|
50
|
6
|
5
|
Đại học Phòng cháy chữa cháy
|
PCH
|
7860113
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|
6
|
Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND
|
HCB
|
7480200
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|